Giá vàng 916 tại Việt Nam bao nhiêu 1 chỉ?

Vàng 916 là gì? Cách tính tuổi vàng 916

Vàng 916 là một loại vàng hợp kim với tỷ lệ thành phần vàng là 91,6% và phần còn lại là các kim loại khác như đồng, bạc, kẽm, nickel…

Trong đó, “916” thể hiện tỷ lệ vàng trong hợp kim, chia tỷ lệ vàng cho 1000. Vàng 916 còn được gọi là vàng 22k, vì khi tính tỷ lệ theo phần trăm thì tỷ lệ vàng trong hợp kim này là 91,6%, tương đương với 22 phần trên 24 phần (24k là vàng nguyên chất). Vàng 916 thường được sử dụng để làm trang sức, đồng hồ và các vật dụng trang trí khác.

Tuổi vàng được xác định theo hàm lượng vàng nguyên chất có trong vàng. Số K càng cao, tỷ lệ vàng nguyên chất càng cao, vàng càng tinh khiết và giá trị càng lớn.

Cách tính tuổi vàng 22K là: 22/24 * 100% = 91,667%.

Điều này có nghĩa là trong mỗi 100 phần của vàng 22K, có 91,667 phần là vàng nguyên chất. Vì vậy, vàng 22K còn được gọi là vàng 916, vàng 92 hoặc vàng 9 tuổi.

Vàng 916 là gì? Cách tính tuổi vàng 916
Vàng 916 là gì? Cách tính tuổi vàng 916

Giá vàng 916 tại Việt Nam bao nhiêu 1 chỉ?

Khi tham khảo giá vàng 916 tại Việt Nam người mua nên tham khảo ở các cơ sở vàng uy tín như PNJ, SJC, DOJI… Giá vàng 916 tại Việt Nam hôm nay ngày 23/2/2023 là:

  • Giá mua: 4,916,000 VND/Chỉ
  • Giá bán: 4,966,000 VND/Chỉ.

Cách phân biệt vàng 916 với vàng 24K, vàng 18K, vàng 14K, vàng 10K

Vàng 916 tức 22K có hàm lượng vàng nguyên chất cao, chỉ đứng sau vàng 24K và cao hơn hầu hết các loại vàng khác. Vì thế, loại vàng này được xem là có giá trị cao và có thể được sử dụng để làm trang sức, làm tài sản đảm bảo hoặc dùng để đầu cơ sản phẩm. Người mua có thể phân biệt vàng 916 với vàng 24K, vàng 18K, vàng 14K, vàng 10K qua các cách sau:

Thông qua hàm lượng vàng mỗi loại

 

Loại vàng Hàm lượng vàng
24K 99.99%
22K 91,67%
18K 75%
16K 68%
14K 58.33%
10K 41.67%

Thông qua màu sắc

  • Vàng 24K: Vàng 24K có hàm lượng vàng nguyên chất rất cao, cho màu sắc vàng đậm, màu vàng gold là đặc trưng của vàng nguyên chất.
  • Vàng 22K: Với hàm lượng vàng nguyên chất cao, khó để phân biệt màu sắc giữa vàng 22K và vàng 24K bằng mắt thường. So với các loại vàng có tỷ lệ vàng nguyên chất thấp hơn, vàng 22K có màu vàng đậm, tương tự như màu vàng của vàng nguyên chất.
  • Vàng 18K: Mặc dù có màu vàng đậm, sáng bóng, vàng 18K có màu sắc nhạt hơn và thiếu ánh vàng so với vàng 24K.
  • Vàng 16K: Vàng 16K có tỷ lệ vàng nguyên chất thấp hơn, mang màu vàng nhạt và bóng, khác biệt với màu vàng đậm của vàng nguyên chất.
  • Vàng 10K: Vàng 10K có màu vàng nhạt hơn các loại vàng khác. Vàng 10K cũng bị oxy hóa làm xỉn và mất màu nhanh hơn do chứa hàm lượng kim loại cao đến 58,3%.

Thông qua đặc tính vàng

  • Vàng 24K là loại vàng mềm, dễ bị trầy xước và uốn cong khi chịu tác động vật lý.
  • Vàng 22K chứa 8,33% các kim loại khác nên có kết cấu cứng hơn vàng 24K.
  • Vàng 18K chứa 25% các kim loại khác nên có độ bền tốt hơn và cứng hơn vàng 24K.
  • Vàng 14K có chứa 41,7% hỗn hợp các kim loại nên rất cứng, bền và khả năng chống mài mòn cao.
  • Vàng 10K chứa hàm lượng kim loại lên tới 58,3%, do đó có khả năng bị oxi hóa và ngả màu. Tuy nhiên, vì hàm lượng hợp kim cao, nó rất cứng rắn, không quá mềm và không dễ bị trầy xước hay uốn cong.

Thông qua giá cả vàng

Giá trị của vàng sẽ phụ thuộc vào hàm lượng vàng nguyên chất cũng như tuổi của nó. Một lượng vàng nguyên chất càng cao thì giá trị càng lớn.

Theo đó, vàng 24K sẽ có giá trị cao nhất, còn vàng 22K thì giá trị thấp hơn một chút do độ tinh khiết thấp hơn. Với những người muốn sở hữu vàng mà không muốn bỏ ra nhiều tiền thì có thể lựa chọn vàng 16K hoặc 18K.

Tuy nhiên, các loại vàng có tuổi đời thấp như vàng 10K, 14K và 16K có thể bị mòn và mất giá trị sau một thời gian sử dụng.

Trong khi đó, vàng 22K hay vàng 916 sẽ có tỷ lệ bảo mòn và xỉn màu rất thấp, vì vậy nó có thể được lựa chọn để đầu tư và dự trữ như vàng 24K hay vàng 9999.

Trên đây là những thông tin về giá vàng 916 Việt Nam mới nhất. Hy vọng bài viết sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.